Reference Là Gì? Reference Có Thực Sự Cần Thiết Trong Cv?

CV là một trong những yếu tố không thể thiếu trong quá trình ứng tuyển vì đây là ấn tượng đầu tiên mà ứng viên dành cho nhà tuyển dụng. Thông thường, một chiếc CV hoàn chỉnh sẽ gồm nhiều phần quan trọng, trong đó có Reference. Vậy Reference là gì? Tại sao Reference lại nên có trong CV? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Reference là gì?

Reference, hay còn gọi là Người giới thiệu hay người tham chiếu cho ứng viên được đề cập trong CV. Reference làm chứng về tính cách, kỹ năng chuyên môn và khả năng làm việc của ứng viên với nhà tuyển dụng, tăng phần đáng tin cậy và uy tín cho thông tin trong CV. Trong một số trường hợp, nhà tuyển dụng hoàn toàn có thể gọi cho người tham vấn để hỏi thông tin về ứng viên ấy. Đây được xem là một phần mang lại lợi thế cho các bạn sinh viên chưa ra trường, các thực tập sinh chưa có nhiều kinh nghiệm.

Tại sao nên có phần Reference trong CV?

Tùy vào nhu cầu của mỗi ứng viên mà phần Reference có được thêm vào CV hay không. Sau đây là một số lợi ích nổi bật cho các ứng viên khi sở hữu phần Reference trong CV của mình khi gửi đến nhà tuyển dụng.

Gây ấn tượng với nhà tuyển dụng

Nếu người giới thiệu của bạn là một người nổi tiếng trong ngành, hay một trưởng khoa của trường đại học, nhà quản lý, giám đốc của một công ty có tiếng hay một người đã từng nhận một giải thưởng danh dự… thì khả năng cao bạn có thể gây ấn tượng mạnh mẽ với nhà tuyển dụng. Điều này thể hiện bạn đã từng làm việc với người dày dặn kinh nghiệm trong môi trường chuyên nghiệp.

Thuận lợi cho nhà tuyển dụng

Việc có thông tin của Reference trong CV giúp người tuyển dụng có cơ hội giao tiếp với người tham vấn của bạn trước giai đoạn phỏng vấn. Họ có thêm nguồn thông tin đáng tin cậy để tìm hiểu ứng viên mà họ để mắt đến. Lưu ý rằng người tham vấn của bạn sẽ không có nghĩa vụ tiếp nhận liên hệ liên quan đến bạn từ công ty sau khi bạn đã tham gia buổi phỏng vấn.

Ngoài ra, chức vụ và danh tiếng của người tham vấn của bạn chắc chắn sẽ giúp cho chiếc CV của bạn thêm phần nổi bật và đáng tin cậy hơn rất nhiều.

Lấp đầy khoảng trống trong CV

Những bạn sinh viên còn đi học hoặc sinh viên mới ra trường do chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc thì không thể tránh khỏi việc chiếc CV của mình không có nhiều thông tin dẫn đến còn nhiều khoảng trống. Điều này khiến cho ứng viên kém nổi bật trong mắt nhà tuyển dụng.

Việc thêm phần Reference sẽ phần này lấp vào chỗ trống ở cuối trang, giúp CV của bạn trông hoàn chỉnh và có phần chuyên nghiệp hơn.

Khi nào không nên có phần Reference trong CV?

Ngoài những ưu điểm kể trên, phần Reference hoàn toàn có thể biến thành nhược điểm trong một số trường hợp, có thể kể đến như:

  • Người tham vấn có chuyên môn hoàn toàn không liên quan đến vị trí mà bạn đang ứng tuyển.
  • Nó chiếm không gian của phần mang lại thông tin có giá trị hơn. Trong trường hợp này, bạn nên bỏ qua phần Reference để chiếc CV của mình được nâng cao chất lượng và dễ nhìn hơn.
  • Khi bạn không thực sự đủ thân thiết với người tham khảo của bạn, đặc biệt khi bạn chưa báo trường với họ mà viết vào CV. Người tham vấn của bạn hoàn toàn có thể nhận được cuộc gọi từ nhà tuyển dụng và điều này có thể làm phiền đến họ.
  • Khi ứng viên trước đó bị công ty mà người tham vấn đang làm việc sa thải hoặc có những bất đồng không tốt trước khi nghỉ việc.

Cách viết Reference trong CV

Ai nên là người tham khảo của bạn trong CV?

Người tham khảo của bạn nên là người biết rõ về bạn và hiện tại bạn đang hoặc trước đây đã từng làm việc cùng người đó. Đây có thể là người quản lý, nhà tuyển dụng bạn, giám đốc, giáo viên, đồng nghiệp…

Các ứng viên nên cẩn thận trong việc chọn người để viết vào Reference bởi không phải ai cũng có thể cung cấp thông tin về bạn một cách hiệu quả và chuyên nghiệp, đặc biệt là những người chưa biết rõ về bạn. Ứng viên nên chọn những người có thẩm quyền, chuyên nghiệp và thân thiện. Đặc biệt, ứng viên không nên viết các thành viên trong gia đình vào phần Reference. Nhà tuyển dụng không đánh giá cao thông tin này vì thiếu tính khách quan.

Nên viết bao nhiêu người trong phần Reference?

Nhìn chung, ứng viên có thể cung cấp 2 người tham khảo trong CV của mình: một người là sếp cũ của bạn và người còn lại là người hiểu rõ bạn nhất. Tùy thuộc vào ý muốn của ứng viên mà số lượng người tham khảo có thể thay đổi. Ví dụ như sinh viên mới ra trường chưa có nhiều kinh nghiệm có thể chỉ gồm một người tham khảo là giảng viên của mình.

Nên viết thông tin gì trong phần Reference?

Đầu tiên, ứng viên nên xin phép người tham khảo của mình trước khi cung cấp thông tin của họ với nhà tuyển dụng. Điều này cũng giúp họ biết rằng họ có thể nhận được cuộc điện thoại về bạn.

Sau khi có sự cho phép, hãy ghi thông tin của người tham khảo vào CV, bao gồm họ tên, chức danh công việc, số điện thoại và địa chỉ email. Lưu ý rằng nếu người tham khảo của bạn có số dành riêng cho công việc thì hãy viết số đó thay vì số cá nhân nhé. Chức danh cũng là một yếu tố quan trọng, nó cho nhà tuyển dụng biết người tham khảo này là ai và công việc của họ có liên quan đến kinh nghiệm của bạn như thế nào.

Trên đây là bài viết về Reference là gì và cách viết Reference trong CV. Hy vọng bài viết đem lại nhiều thông tin bổ ích mà bạn đọc đang tìm kiếm.

Ngộ Nhận Là Gì? Một Số Ngộ Nhận Phổ Biến Về Công Việc Và Năng Lực Làm Việc

Năng lực làm việc và sự nghiệp là 2 điều khó để ta hiểu rõ, điều này phải được đánh đổi bằng cả một quá trình dài, xuyên suốt cuộc đời ta. Trong cuộc hành trình đó, việc ngộ nhận về một điều gì đó là việc không thể tránh khỏi. Vậy ngộ nhận là gì? Chúng ta thường ngộ nhận về điều gì trong công việc? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Ngộ nhận là gì?

Ngộ nhận là việc ta hiểu sai hay nhận thức sai về một điều gì đó. Việc ngộ nhận xảy ra khi ta chưa có kinh nghiệm hoặc do lần đầu tiếp xúc với vấn đề đó. Chính vì thế, trong môi trường làm việc, ngộ nhận xảy ra nhiều hơn ở các thực tập sinh hay sinh viên mới ra trường. Ví dụ để bạn đọc hiểu hơn về ngộ nhận một điều gì đó như việc nhiều bạn trẻ mới ra trường ngộ nhận về năng lực của bản thân hay một anh đồng nghiệp nhiệt tình thường xuyên giúp đỡ bạn nhưng bạn ngộ nhận rằng anh ấy có tình cảm với mình.

Một số ngộ nhận có thể thấy trong môi trường công việc hiện nay

Ngộ nhận của người sử dụng lao động

1.    Những điều nhỏ nhặt không tạo nên sự khác biệt

Sự ngộ nhận này của người sử dụng lao động thường xảy ra trong các văn phòng có quy mô lớn. Sự thật là dù là môi trường làm việc nhỏ hay lớn, những điều nhỏ nhặt luôn là yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất định. Điều này xuất phát từ cách văn phòng được thiết kế, cách công ty đối đãi nhân viên, cách cấp trên quan tâm đội nhóm của mình… Những tiểu tiết nhỏ này gộp lại có thể nuôi dưỡng sự trung thành của nhân viên hoặc có thể đó là lý do nhân viên chọn rời đi.

2.    Thời gian làm việc càng nhiều thì nhiều việc có thể hoàn thành hơn

Hiện nay vẫn còn nhiều doanh nghiệp cho rằng thời gian nhân viên làm việc nhiều hơn thì họ sẽ làm được nhiều việc hơn. Sự thật là mọi người chỉ có thể tập trung cao độ trong một khoảng thời gian nhất định. Sau đó, họ bắt đầu mất động lực và năng suất cũng giảm dần. Am hiểu được điều này, một số doanh nghiệp khuyến khích nhân viên nghỉ giải lao ngắn thường xuyên hơn và quan tâm đến sức khỏe tinh thần cho nhân viên.

3.    Nhân viên hoạt động từ xa thì hoạt động kém hiệu quả

Nhiều doanh nghiệp không cho phép nhân viên làm việc từ xa vì họ cho rằng làm việc bên ngoài nhân viên sẽ ít động lực làm việc, không gắn kết chặt chẽ với đồng nghiệp. Tuy nhiên, việc cho nhân viên có cơ hội lựa chọn môi trường làm việc mà họ muốn, linh hoạt thời gian sẽ giúp cho nhân viên thoải mái và làm việc hiệu quả hơn.

Ngộ nhận của người lao động

1.    Bằng đại học quyết định cả con đường nghề nghiệp tương lai

Đúng là nền tảng học tập sẽ là một bước đệm tốt cho chúng ta khi bước vào con được sự nghiệp. Tuy nhiên, sự thật là điều nhà tuyển dụng quan tâm nhiều là chuyên ngành của bạn theo học. Tiếp đó, họ sẽ tập trung vào kinh nghiệm làm việc trước đây, các hoạt động ngoại khóa và các kỹ năng cứng, mềm bạn thể hiện trong đơn ứng tuyển. Tấm bằng đại học không ràng buộc chúng ta vào một con đường cụ thể mà nó là công cụ để ta tìm ra con đường dành cho bản thân.

2.    Sẽ có một vị trí lý tưởng dành cho tôi

Hầu hết ai trong chúng ta sẽ phải trải qua nhiều vị trí làm việc trong đời. Sau khi thay đổi nơi làm việc, chúng ta cũng sẽ tích lũy thêm được kinh nghiệm, kỹ năng. Bản thân ta phát triển từng ngày, chính vì thế vị trí hoàn hảo của bạn trong hôm nay sẽ bớt một ít lý tưởng đi vào ngày mai. Ngày càng bạn có nhiều nhu cầu hơn, đặc biệt khi bạn đã thực hiện được mục tiêu thì bạn muốn thăng tiến hơn là vị trí hiện tại.

3.    Niềm đam mê của tôi sẽ trả tất cả hóa đơn

Lựa chọn giữa đam mê và thực tế là một điều cực kỳ khó khăn. Có một sự thực là rất nhiều người phải từ bỏ ước mơ, đam mê của mình để tìm kiếm một công việc khác vì đam mê không đủ chi trả cho cuộc sống của họ. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa bạn phải từ bỏ đam mê của bản thân. Thay vào đó, nhiều người chọn cách chăm chỉ thực hiện và phát triển đồng thời cả hai. Nếu đam mê của bạn tạo ra giá trị thì dù ít hay nhiều, thị trường sẽ chi trả cho bạn.

4.    Tôi phải hoàn toàn phù hợp với yêu cầu trong mục mô tả công việc

Đây là điều mà nhiều ứng viên ngộ nhận khi ứng tuyển việc làm, đặc biệt là sinh viên mới ra trường. Để cảm thấy thoải mái hơn, bạn nên coi JD mà doanh nghiệp đăng tải như một danh sách họ mong muốn có ở ứng viên hơn là danh sách những điều bắt buộc tuyệt đối ứng viên phải có. Các nhà tuyển dụng mô tả một ứng viên hoàn hảo, sau đó chỉnh sửa để phù hợp với thực tế và nguồn cung nhân tài có thể đáp ứng được. Nếu bạn còn thiếu một chút yếu tố nào đó so với JD thì vẫn hãy tự tin nộp đơn ứng tuyển nhé.

Trên đây là bài viết về ngộ nhận là gì và những ngộ nhận trong công việc. Hy vọng bài viết đem lại cho bạn nhiều thông tin bổ ích mà bạn đang tìm kiếm.

E-Commerce Là Gì? Các Loại Hình E-Commerce

Sự phát triển không ngừng của công nghệ đã góp phần giúp cho hoạt động kinh doanh cùng được đổi mới, ngày càng hiện đại và tiện lợi cho người mua sắm. Trong đó, có một mô hình kinh doanh hiện nay rất phổ biến và chiếm ưu thế lớn trên thị trường, đó là E-commerce. Vậy E-commerce là gì? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

E-commerce là gì?

E-commerce nghĩa là Thương mại điện tử, là hoạt động giao dịch hàng hóa và dịch vụ trên Internet. Mô hình này cho phép người bán là công ty, cá nhân thực hiện kinh doanh qua các mạng điện tử. Khách hàng truy cập trang web hoặc ứng dụng của sàn thương mại điện tử và thực hiện mua sắm sản phẩm. Sau khi nhận được đơn đặt hàng cùng đầy đủ thông tin cần thiết, bên bán sẽ vận chuyển hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ theo đơn. E-commerce giúp các công ty mới khởi nghiệp, doanh nghiệp nhỏ hoặc các cá nhân có cơ hội tiếp cận khách hàng trên toàn thế giới.

4 sàn thương mại điện tử lớn ở Việt Nam có thể kể đến là Shopee, Lazada, Tiki và Tik Tok Shop. Trong đó, Tik Tok Shop chỉ mới được ra mắt vào giữa năm 2021 nhưng có được nhiều tính năng nổi bật cùng sự ưa chuộng từ giới trẻ đã đạt tốc độ tăng trưởng kỷ lục.

Các loại hình E-commerce

E-commerce có nhiều hình thức khác nhau vì có rất nhiều cách khác nhau để mua sắm trên trang web. Một số loại hình E-commerce phổ biến có thể kể đến như:

  • B2C – Business To Consumer: Giao dịch thương mại giữa doanh nghiệp tới người tiêu dùng cuối cùng.
  • B2B – Business To Business: Giao dịch thương mại giữa các doanh nghiệp. Ví dụ như giữa nhà sản xuất với người bán lẻ.
  • C2B – Consumer To Business: Người tiêu dùng tạo ra giá trị và bán chúng lại cho doanh nghiệp.
  • C2C – Consumer To Consumer: Người tiêu dùng bán cho người tiêu dùng khác. Các doanh nghiệp tạo ra thị trường trực tuyến kết nối người tiêu dùng.
  • B2G – Business To Government: Doanh nghiệp bán cho chính phủ hoặc cơ quan chính phủ. Đây là một dạng của B2B.
  • C2G – Consumer To Government: Người tiêu dùng bán cho chính phủ hoặc cơ quan chính phủ.
  • G2B – Government To Business: Chính phủ hoặc cơ quan chính phủ bán cho doanh nghiệp với mục đích cung cấp thông tin và tư vấn doanh nghiệp.
  • G2C – Government To Citizen: Chính phủ hoặc cơ quan chính phủ bán cho người tiêu dùng. Đây cũng là sự truyền thông giữa chính phủ với khu vực tư nhân hay công dân của mình.

Những lợi thế của E-commerce

Hiện nay, E-commerce được sử dụng rộng rãi đến thế bởi nó có nhiều lợi thế lớn. Sau đây là một số lợi ích hàng đầu khi doanh nghiệp, cá nhân dùng E-commerce:

  • Là xu hướng hiện nay, đang phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ.
  • Phạm vi tiếp cận khách hàng tiềm năng trên toàn cầu.
  • Cung cấp sự tiện lợi cho khách hàng khi mua sắm bởi cách đặt hàng dễ dàng.
  • Tối ưu các chi phí vận hành.
  • Ngày càng nhiều hình thức thanh toán được áp dụng.
  • Tiết kiệm thời gian mua sắm cho khách hàng.
  • Nhờ vào trang web, các doanh nghiệp có thể cung cấp thêm cho khách hàng lượng thông tin bổ ích.
  • Không giới hạn thời gian mua sắm của khách hàng.

Những lưu ý về E-commerce

Dù là mô hình kinh doanh nào, được ưa chuộng đến đâu thì chúng cũng sẽ có một số hạn chế, E-commerce cũng thế. Sau đây là một số lưu ý về E-commerce dành cho doanh nghiệp, cá nhân.

Hạn chế tương tác với khách hàng

Đối với một số loại sản phẩm hay dịch vụ, sự tương tác trực tiếp giữa doanh nghiệp với khách hàng thực sự rất quan trọng vì nó giúp bạn hiểu rõ khách hàng cần gì, đồng thời bạn có thể chăm sóc khách hàng tốt hơn. Điều này có thể là thách thức đối với E-commerce.

Những khó khăn về mặt kỹ thuật

Khi thực hiện giao dịch mua bán thông qua Internet có thể xảy ra các sự cố như lỗi trang web, lỗi ổ cứng, trục trặc trong chuỗi cung ứng, thời gian giao hàng đến khách hàng bị trễ… Các doanh nghiệp, cá nhân phải đưa ra giải pháp nhanh chóng và có những biện pháp phòng ngừa. Ngoài ra, thường xuyên sao lưu dữ liệu cũng là một bước rất quan trọng mà các doanh nghiệp, cá nhân cần lưu ý.

Việc bảo mật dữ liệu

Khách hàng ngày càng cảnh giác về cách thông tin cá nhân của họ được lưu trữ và chia sẻ như thế nào. Muốn xây dựng lòng tin ở khách hàng, các doanh nghiệp, cá nhân phải có chính sách bảo mật an toàn và cung cấp chi tiết cho khách hàng. Như thế, khách hàng sẽ cảm thấy an tâm và doanh nghiệp của bạn cũng thể hiện được tính minh bạch, chuyên nghiệp.

Vấn đề vận chuyển quy mô lớn

Tìm hiểu quy định và quy trình vận chuyển của sàn thương mại điện tử bạn sử dụng hoặc tìm cho mình một đơn vị vận chuyển uy tín. Một khi hoạt động kinh doanh của bạn phát triển, việc vận chuyển hàng hóa đến khách hàng sẽ có nhiều vấn đề phát sinh hơn. Hãy đảm bảo rằng quy trình vận chuyển của họ phù hợp và an toàn cho sản phẩm mà bạn đang kinh doanh.

Trên đây là bài viết về E-commerce là gì cùng các loại hình E-commerce, ưu điểm và những điều lưu ý khi bắt đầu áp dụng mô hình kinh doanh này. Hy vọng bài viết đem lại cho bạn nhiều thông tin bổ ích mà bạn đang tìm kiếm.

Director Là Gì? Vai Trò Và Yếu Tố Để Trở Thành Director Là Gì?

Director là một chức vụ quan trọng và không thể thiếu ở các doanh nghiệp trong mọi lĩnh vực. Vậy Director là gì, công việc và trách nhiệm của họ gồm những gì? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Director là gì?

Director hay còn gọi là Giám đốc, là người chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động của công ty, theo chiến lược tổng thể của hội đồng quản trị. Director chỉ đạo và kiểm soát các hoạt động của công ty, đồng thời đưa ra những định hướng chiến lược, chỉ dẫn cho nhân viên, đội nhóm cấp dưới để đảm bảo công ty đạt được sứ mệnh và mục tiêu đã đề ra. Director là một nhà lãnh đạo, mang nhiều trọng trách trong công ty, những đi kèm là được hưởng mức lương cao và nhiều đãi ngộ hơn các vị trí khác trong công ty.

Managing Director là giám đốc điều hành, người trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty. Managing Director báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, hiệu quả chiến lược cho Chủ tịch công ty, các cổ đông trong hội đồng quản trị hoặc những vị trí cấp cao khác.

Trách nhiệm của Director gồm những gì?

Tùy theo lĩnh vực của mỗi doanh nghiệp mà các vị trí Director sẽ có những công việc và vai trò khác nhau. Nhìn chung, các Director phải xử lý khối lượng công việc lớn và thường xuyên đưa ra những quyết định mang hướng chỉ đạo cho đội nhóm phía dưới. Một số công việc của Director có thể kể đến như:

  • Nghiên cứu, xây dựng chiến lược kinh doanh và đề xuất các phương pháp thực hiện.
  • Đánh giá hiệu suất, hiệu quả làm việc của các cấp quản lý.
  • Chuẩn bị, xem xét kế hoạch kinh doanh, ngân sách và lịch trình.
  • Cung cấp cho các nhà quản lý nguồn lực họ cần.
  • Đảm bảo quản lý, nhân viên tuân thủ quy định của công ty và pháp luật.
  • Xây dựng, quản lý quan hệ với cổ đông.
  • Giám sát hiệu suất tổng thể của bộ phận phụ trách.
  • Trao đổi, báo cáo kết quả hoạt động cho chủ tịch và hội đồng quản trị trong các cuộc họp.
  • Tìm hiểu và hiểu rõ xung đột giữa các đội nhóm nội bộ và đưa ra các giải pháp giải quyết phù hợp.

Những yếu tố cần thiết để trở thành Director

Director là một vị trí cấp cao, chính vì thế họ cần là những người có năng lực cao và phong cách làm việc chuyên nghiệp. Sau đây là những yếu tố cơ bản mà mọi Director cần có để làm tốt vai trò của mình:

Khả năng xây dựng chiến lược

Director phải nhận thức được các yếu tố quyết định cơ hội thành công và cả mối đe dọa cho công ty như sự thay đổi trong thị trường, sự phát triển công nghệ, môi trường, cổ đông, quy định công ty và quy định pháp luật… Đồng thời, Director phải hiểu rõ điểm mạnh, yếu và mục tiêu của công ty mình. Từ đó, họ đưa ra các đường lối thông minh để thực hiện hoạt động kinh doanh.

Tầm nhìn xa và khả năng sáng tạo

Tầm nhìn xa giúp Director hình dung được xu hướng trong thị trường và tình trạng của công ty trong tương lai. Sự sáng tạo giúp Director đưa ra giải pháp linh động, hợp lý và chấp thuận những ý tưởng mới nhưng hiệu quả từ nhân viên của mình.

Khả năng ra quyết định

Director là một nhà lãnh đạo nên cần có yếu tố quyết đoán trong công việc. Họ cần sẵn sàng đưa ra các quyết định một cách nhanh chóng và chính xác. Để làm được điều này, Director cần đồng thời có khả năng phản biện, đưa ra các lập luận, giả định, phán đoán thách thức khi thảo luận.

Khả năng phân tích và sử dụng thông tin

Director xác định thông tin đủ chi tiết, đáng tin cậy khi thực hiện chiến lược hay các hoạt động kinh doanh. Tiếp nhận, phân tích thông tin và thống kê chính xác, hiểu nguồn gốc và đưa ra các diễn dãi hợp lý. Cuối cùng là xác định các vấn đề và tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến các vấn đề đó.

Kỹ năng giao tiếp tuyệt vời

Công việc của Director đòi hỏi phải giao tiếp thường xuyên bằng cả lời nói và văn bản. Sở hữu lối nói chuyện lưu loát, rõ ràng và tinh tế sẽ giúp Director không chỉ truyền đạt thông tin, ý tưởng chính xác mà còn xây dựng các mối quan hệ lâu dài. Ngoài ra, Director cần biết lắng nghe để biết khách hàng cần gì và để thấu hiểu nhân viên của mình.

Tính linh hoạt

Là một nhà lãnh đạo cấp cao, Director sẽ thường xuyên gặp những trường hợp bất ngờ cần xử lý nhanh chóng. Tính linh hoạt kết hợp với kiến thức chuyên môn sẽ giúp Director đưa ra những quyết định giải quyết vấn đề nhanh và hiệu quả. Tùy theo tính chất công việc trong lĩnh vực mà Director phải thường xuyên đưa ra các chiến lược mới thích ứng với tình hình của công ty và thị trường.

Phân biệt Director và CEO

CEO là từ viết tắt của Chief Executive Officer, nghĩa là Tổng giám đốc điều hành. Đây là chức vụ điều hành cao nhất của một tập đoàn, tổ chức và có vai trò tổng điều hành hoạt động, quyết định sự thành bại của tập đoàn, tổ chức ấy. Có thể thấy, chức vụ CEO cao hơn Director. Hai vị trí này đều có nhiệm vụ điều hành tổ chức, đưa ra các quyết định trong hoạt động kinh doanh nhưng CEO mang nhiều trọng trách hơn Director.

Trên đây là bài viết về Director là gì và vai trò, yếu tổ để trở thành  Director. Hy vọng bài viết đem lại cho bạn đọc nhiều thông tin bổ ích mà bạn đang tìm kiếm.

Resume Là Gì? Định Nghĩa Và Ứng Dụng

Việc tìm cho mình một công việc ưng ý không phải là một điều dễ dàng. Hiện nay, để có cơ hội được phỏng vấn ở vị trí mà mình mong muốn, các ứng viên phải tạo ấn tượng tốt cho nhân sự ngay từ vòng nộp đơn ứng tuyển trực tuyến. Để làm được điều này, Resume là một trong những “vũ khí” quan trọng mà mọi ứng viên cần đầu tư kỹ lưỡng. Vậy Resume là gì? Resume có tầm quan trọng như thế nào trong hồ sơ ứng tuyển? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Resume là gì?

Resume là một tài liệu trình bày nền tảng chuyên môn và các kỹ năng liên quan của một cá nhân. Những ứng viên quan tâm đến việc tìm kiếm một công việc mới, phù hợp thì cần làm Resume. Tài liệu này tập trung xoay quanh các chi tiết như quá trình học tập, kinh nghiệm, khả năng xử lý công việc, người giới thiệu… của ứng viên. Ứng viên có thể nộp Resume qua các trang web tuyển dụng, trang web chính thức của công ty, trang mạng xã hội chính thực hoặc nộp trực tiếp.

Tầm quan trọng của Resume

Resume là công cụ đầu tiên giúp ứng viên gây ấn tượng với nhà tuyển dụng. Đây là một trong những yếu tố quan trọng nhất mà ứng viên cần đầu tư trong quá trình nộp đơn ứng tuyển.

Các ứng viên dùng Resume để tiếp thị bản thân với nhà tuyển dụng từ đó nâng cao cơ hội được mời tham dự buổi phỏng vấn trao đổi trực tiếp. Resume cho phép ứng viên thể hiện kỹ năng, nền tảng và trình độ học vấn của bản thân bằng văn bản theo cách riêng, giúp nhà tuyển dụng dễ nhận thấy kinh nghiệm của ứng viên đóng góp được như thế nào cho sự phát triển của công ty. Hơn nữa, cũng nhờ Resume mà nhà tuyển dụng thực hiện loại các ứng viên không phù hợp hay không đạt yêu cầu nhanh hơn, thuận tiện hơn.

Resume bao gồm những gì?

Có thể Resume đã là một thuật ngữ quen thuộc với nhiều người nhưng không phải ai cũng biết làm Resume sao cho đầy đủ và chuyên nghiệp. Sau đây là những thông tin cơ bản và quan trọng mà mọi Resume phải bao gồm.

Thông tin liên lạc

Thông tin liên lạc là điều cơ bản và quan trọng nhất mà mọi ứng viên có trong Resume của mình. Thông tin liên lạc gồm họ tên, số điện thoại, địa chỉ email và địa chỉ nhà nên được đặt ở đầu trang tài liệu để nhà tuyển dụng có thể dễ dàng xác định thông tin của ứng viên và liên lạc khi cần thiết. Ở mục này, các ứng viên nên để phông chữ lớn hơn phần nội dung, có thể dùng thêm đường kẻ ngang hoặc đổi màu sắc khác để thông tin được nổi bật.

Summary

Đây là một phần khá quan trọng nhưng thường bị nhiều ứng viên bỏ qua. Thông thường, nhà tuyển dụng sẽ nhận được rất nhiều đơn ứng tuyển. Một đoạn văn ngắn thể hiện những điểm nổi bật nhất sẽ giúp ứng viên giữ chân nhà tuyển dụng ở lại tiếp tục xem xét hồ sơ của mình. Các ứng viên nên lưu ý viết thật ngắn gọn nhưng đủ thể hiện kinh nghiệm, kỹ năng hay có thể là mục tiêu nghề nghiệp. Phần này nên đặt ở gần đầu tài liệu, ngay dưới phần thông tin giới thiệu.

Trình độ học vấn

Phần trình độ học vấn trong Resume bao gồm các bằng cấp ứng viên có được sắp xếp thứ tự theo thời gian. Ứng viên nên viết đầy đủ tên trường, địa điểm của trường và khoảng thời gian học hoặc ngày tốt nghiệp. Nếu ứng viên sở hữu điểm số cao hay loại giỏi, xuất sắc thì có thể thêm vào để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng.

Kinh nghiệm làm việc

Đây là phần ứng viên liệt kê kinh nghiệm làm việc theo trình tự thời gian, chúng bao gồm công việc từng làm và công việc hiện tại, thực tập hay những buổi tình nguyện, dự án tham gia tại trường học. Ứng viên nên viết cụ thể vị trí công việc, tên công ty và khoảng thời gian làm công việc đó. Bên dưới mỗi vị trí là các nhiệm vụ, thành tích và kỹ năng đạt được sau công việc đó.

Kỹ năng

Để Resume mang tính thuyết phục hơn, ứng viên có thể thêm phần kỹ năng cứng và kỹ năng mềm có liên quan đến vị trí công việc đang ứng tuyển. Kỹ năng cứng là những kiến thức bản thân có được qua việc thực hành, trải nghiệm mang tính chuyên môn, kỹ thuật như khả năng đọc phần mềm, kỹ năng tin học, thiết kế, kỹ năng về cơ khí… Trong đó, kỹ năng mềm là các kỹ năng bản thân phát triển theo bản năng như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tư duy phản biện, kỹ năng quản lý thời gian…

Sự khác biệt giữa CV và Resume là gì?

CV và Resume là hai khái niệm khác nhau mà rất nhiều người lầm tưởng chúng là một bởi chúng đều có công dụng thể hiện thông tin, tóm tắt về một cá nhân. Tuy nhiên, CV và Resume có một số khác biệt nhất định.

Resume thường được sử dụng với mục đích ứng tuyển việc làm, trong khi đó, CV ngoài dùng khi xin việc thì có thể áp dụng trong môi trường đại học với mục đích học tập, nghiên cứu. Về độ dài, Resume thường được viết ngắn gọn, trình bày trên một trang giấy A4 còn CV thì có thể dài hơn, có thể từ 1 đến 3 trang A4 tùy theo nhu cầu của từng người.

Trên đây là bài viết về Resume là gì. Hy vọng bài viết đem lại cho bạn những thông tin bổ ích và cần thiết cho con đường sự nghiệp của bạn.