Reference Là Gì? Reference Có Thực Sự Cần Thiết Trong Cv?

CV là một trong những yếu tố không thể thiếu trong quá trình ứng tuyển vì đây là ấn tượng đầu tiên mà ứng viên dành cho nhà tuyển dụng. Thông thường, một chiếc CV hoàn chỉnh sẽ gồm nhiều phần quan trọng, trong đó có Reference. Vậy Reference là gì? Tại sao Reference lại nên có trong CV? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Reference là gì?

Reference, hay còn gọi là Người giới thiệu hay người tham chiếu cho ứng viên được đề cập trong CV. Reference làm chứng về tính cách, kỹ năng chuyên môn và khả năng làm việc của ứng viên với nhà tuyển dụng, tăng phần đáng tin cậy và uy tín cho thông tin trong CV. Trong một số trường hợp, nhà tuyển dụng hoàn toàn có thể gọi cho người tham vấn để hỏi thông tin về ứng viên ấy. Đây được xem là một phần mang lại lợi thế cho các bạn sinh viên chưa ra trường, các thực tập sinh chưa có nhiều kinh nghiệm.

Tại sao nên có phần Reference trong CV?

Tùy vào nhu cầu của mỗi ứng viên mà phần Reference có được thêm vào CV hay không. Sau đây là một số lợi ích nổi bật cho các ứng viên khi sở hữu phần Reference trong CV của mình khi gửi đến nhà tuyển dụng.

Gây ấn tượng với nhà tuyển dụng

Nếu người giới thiệu của bạn là một người nổi tiếng trong ngành, hay một trưởng khoa của trường đại học, nhà quản lý, giám đốc của một công ty có tiếng hay một người đã từng nhận một giải thưởng danh dự… thì khả năng cao bạn có thể gây ấn tượng mạnh mẽ với nhà tuyển dụng. Điều này thể hiện bạn đã từng làm việc với người dày dặn kinh nghiệm trong môi trường chuyên nghiệp.

Thuận lợi cho nhà tuyển dụng

Việc có thông tin của Reference trong CV giúp người tuyển dụng có cơ hội giao tiếp với người tham vấn của bạn trước giai đoạn phỏng vấn. Họ có thêm nguồn thông tin đáng tin cậy để tìm hiểu ứng viên mà họ để mắt đến. Lưu ý rằng người tham vấn của bạn sẽ không có nghĩa vụ tiếp nhận liên hệ liên quan đến bạn từ công ty sau khi bạn đã tham gia buổi phỏng vấn.

Ngoài ra, chức vụ và danh tiếng của người tham vấn của bạn chắc chắn sẽ giúp cho chiếc CV của bạn thêm phần nổi bật và đáng tin cậy hơn rất nhiều.

Lấp đầy khoảng trống trong CV

Những bạn sinh viên còn đi học hoặc sinh viên mới ra trường do chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc thì không thể tránh khỏi việc chiếc CV của mình không có nhiều thông tin dẫn đến còn nhiều khoảng trống. Điều này khiến cho ứng viên kém nổi bật trong mắt nhà tuyển dụng.

Việc thêm phần Reference sẽ phần này lấp vào chỗ trống ở cuối trang, giúp CV của bạn trông hoàn chỉnh và có phần chuyên nghiệp hơn.

Khi nào không nên có phần Reference trong CV?

Ngoài những ưu điểm kể trên, phần Reference hoàn toàn có thể biến thành nhược điểm trong một số trường hợp, có thể kể đến như:

  • Người tham vấn có chuyên môn hoàn toàn không liên quan đến vị trí mà bạn đang ứng tuyển.
  • Nó chiếm không gian của phần mang lại thông tin có giá trị hơn. Trong trường hợp này, bạn nên bỏ qua phần Reference để chiếc CV của mình được nâng cao chất lượng và dễ nhìn hơn.
  • Khi bạn không thực sự đủ thân thiết với người tham khảo của bạn, đặc biệt khi bạn chưa báo trường với họ mà viết vào CV. Người tham vấn của bạn hoàn toàn có thể nhận được cuộc gọi từ nhà tuyển dụng và điều này có thể làm phiền đến họ.
  • Khi ứng viên trước đó bị công ty mà người tham vấn đang làm việc sa thải hoặc có những bất đồng không tốt trước khi nghỉ việc.

Cách viết Reference trong CV

Ai nên là người tham khảo của bạn trong CV?

Người tham khảo của bạn nên là người biết rõ về bạn và hiện tại bạn đang hoặc trước đây đã từng làm việc cùng người đó. Đây có thể là người quản lý, nhà tuyển dụng bạn, giám đốc, giáo viên, đồng nghiệp…

Các ứng viên nên cẩn thận trong việc chọn người để viết vào Reference bởi không phải ai cũng có thể cung cấp thông tin về bạn một cách hiệu quả và chuyên nghiệp, đặc biệt là những người chưa biết rõ về bạn. Ứng viên nên chọn những người có thẩm quyền, chuyên nghiệp và thân thiện. Đặc biệt, ứng viên không nên viết các thành viên trong gia đình vào phần Reference. Nhà tuyển dụng không đánh giá cao thông tin này vì thiếu tính khách quan.

Nên viết bao nhiêu người trong phần Reference?

Nhìn chung, ứng viên có thể cung cấp 2 người tham khảo trong CV của mình: một người là sếp cũ của bạn và người còn lại là người hiểu rõ bạn nhất. Tùy thuộc vào ý muốn của ứng viên mà số lượng người tham khảo có thể thay đổi. Ví dụ như sinh viên mới ra trường chưa có nhiều kinh nghiệm có thể chỉ gồm một người tham khảo là giảng viên của mình.

Nên viết thông tin gì trong phần Reference?

Đầu tiên, ứng viên nên xin phép người tham khảo của mình trước khi cung cấp thông tin của họ với nhà tuyển dụng. Điều này cũng giúp họ biết rằng họ có thể nhận được cuộc điện thoại về bạn.

Sau khi có sự cho phép, hãy ghi thông tin của người tham khảo vào CV, bao gồm họ tên, chức danh công việc, số điện thoại và địa chỉ email. Lưu ý rằng nếu người tham khảo của bạn có số dành riêng cho công việc thì hãy viết số đó thay vì số cá nhân nhé. Chức danh cũng là một yếu tố quan trọng, nó cho nhà tuyển dụng biết người tham khảo này là ai và công việc của họ có liên quan đến kinh nghiệm của bạn như thế nào.

Trên đây là bài viết về Reference là gì và cách viết Reference trong CV. Hy vọng bài viết đem lại nhiều thông tin bổ ích mà bạn đọc đang tìm kiếm.

Ngộ Nhận Là Gì? Một Số Ngộ Nhận Phổ Biến Về Công Việc Và Năng Lực Làm Việc

Năng lực làm việc và sự nghiệp là 2 điều khó để ta hiểu rõ, điều này phải được đánh đổi bằng cả một quá trình dài, xuyên suốt cuộc đời ta. Trong cuộc hành trình đó, việc ngộ nhận về một điều gì đó là việc không thể tránh khỏi. Vậy ngộ nhận là gì? Chúng ta thường ngộ nhận về điều gì trong công việc? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Ngộ nhận là gì?

Ngộ nhận là việc ta hiểu sai hay nhận thức sai về một điều gì đó. Việc ngộ nhận xảy ra khi ta chưa có kinh nghiệm hoặc do lần đầu tiếp xúc với vấn đề đó. Chính vì thế, trong môi trường làm việc, ngộ nhận xảy ra nhiều hơn ở các thực tập sinh hay sinh viên mới ra trường. Ví dụ để bạn đọc hiểu hơn về ngộ nhận một điều gì đó như việc nhiều bạn trẻ mới ra trường ngộ nhận về năng lực của bản thân hay một anh đồng nghiệp nhiệt tình thường xuyên giúp đỡ bạn nhưng bạn ngộ nhận rằng anh ấy có tình cảm với mình.

Một số ngộ nhận có thể thấy trong môi trường công việc hiện nay

Ngộ nhận của người sử dụng lao động

1.    Những điều nhỏ nhặt không tạo nên sự khác biệt

Sự ngộ nhận này của người sử dụng lao động thường xảy ra trong các văn phòng có quy mô lớn. Sự thật là dù là môi trường làm việc nhỏ hay lớn, những điều nhỏ nhặt luôn là yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất định. Điều này xuất phát từ cách văn phòng được thiết kế, cách công ty đối đãi nhân viên, cách cấp trên quan tâm đội nhóm của mình… Những tiểu tiết nhỏ này gộp lại có thể nuôi dưỡng sự trung thành của nhân viên hoặc có thể đó là lý do nhân viên chọn rời đi.

2.    Thời gian làm việc càng nhiều thì nhiều việc có thể hoàn thành hơn

Hiện nay vẫn còn nhiều doanh nghiệp cho rằng thời gian nhân viên làm việc nhiều hơn thì họ sẽ làm được nhiều việc hơn. Sự thật là mọi người chỉ có thể tập trung cao độ trong một khoảng thời gian nhất định. Sau đó, họ bắt đầu mất động lực và năng suất cũng giảm dần. Am hiểu được điều này, một số doanh nghiệp khuyến khích nhân viên nghỉ giải lao ngắn thường xuyên hơn và quan tâm đến sức khỏe tinh thần cho nhân viên.

3.    Nhân viên hoạt động từ xa thì hoạt động kém hiệu quả

Nhiều doanh nghiệp không cho phép nhân viên làm việc từ xa vì họ cho rằng làm việc bên ngoài nhân viên sẽ ít động lực làm việc, không gắn kết chặt chẽ với đồng nghiệp. Tuy nhiên, việc cho nhân viên có cơ hội lựa chọn môi trường làm việc mà họ muốn, linh hoạt thời gian sẽ giúp cho nhân viên thoải mái và làm việc hiệu quả hơn.

Ngộ nhận của người lao động

1.    Bằng đại học quyết định cả con đường nghề nghiệp tương lai

Đúng là nền tảng học tập sẽ là một bước đệm tốt cho chúng ta khi bước vào con được sự nghiệp. Tuy nhiên, sự thật là điều nhà tuyển dụng quan tâm nhiều là chuyên ngành của bạn theo học. Tiếp đó, họ sẽ tập trung vào kinh nghiệm làm việc trước đây, các hoạt động ngoại khóa và các kỹ năng cứng, mềm bạn thể hiện trong đơn ứng tuyển. Tấm bằng đại học không ràng buộc chúng ta vào một con đường cụ thể mà nó là công cụ để ta tìm ra con đường dành cho bản thân.

2.    Sẽ có một vị trí lý tưởng dành cho tôi

Hầu hết ai trong chúng ta sẽ phải trải qua nhiều vị trí làm việc trong đời. Sau khi thay đổi nơi làm việc, chúng ta cũng sẽ tích lũy thêm được kinh nghiệm, kỹ năng. Bản thân ta phát triển từng ngày, chính vì thế vị trí hoàn hảo của bạn trong hôm nay sẽ bớt một ít lý tưởng đi vào ngày mai. Ngày càng bạn có nhiều nhu cầu hơn, đặc biệt khi bạn đã thực hiện được mục tiêu thì bạn muốn thăng tiến hơn là vị trí hiện tại.

3.    Niềm đam mê của tôi sẽ trả tất cả hóa đơn

Lựa chọn giữa đam mê và thực tế là một điều cực kỳ khó khăn. Có một sự thực là rất nhiều người phải từ bỏ ước mơ, đam mê của mình để tìm kiếm một công việc khác vì đam mê không đủ chi trả cho cuộc sống của họ. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa bạn phải từ bỏ đam mê của bản thân. Thay vào đó, nhiều người chọn cách chăm chỉ thực hiện và phát triển đồng thời cả hai. Nếu đam mê của bạn tạo ra giá trị thì dù ít hay nhiều, thị trường sẽ chi trả cho bạn.

4.    Tôi phải hoàn toàn phù hợp với yêu cầu trong mục mô tả công việc

Đây là điều mà nhiều ứng viên ngộ nhận khi ứng tuyển việc làm, đặc biệt là sinh viên mới ra trường. Để cảm thấy thoải mái hơn, bạn nên coi JD mà doanh nghiệp đăng tải như một danh sách họ mong muốn có ở ứng viên hơn là danh sách những điều bắt buộc tuyệt đối ứng viên phải có. Các nhà tuyển dụng mô tả một ứng viên hoàn hảo, sau đó chỉnh sửa để phù hợp với thực tế và nguồn cung nhân tài có thể đáp ứng được. Nếu bạn còn thiếu một chút yếu tố nào đó so với JD thì vẫn hãy tự tin nộp đơn ứng tuyển nhé.

Trên đây là bài viết về ngộ nhận là gì và những ngộ nhận trong công việc. Hy vọng bài viết đem lại cho bạn nhiều thông tin bổ ích mà bạn đang tìm kiếm.

E-Commerce Là Gì? Các Loại Hình E-Commerce

Sự phát triển không ngừng của công nghệ đã góp phần giúp cho hoạt động kinh doanh cùng được đổi mới, ngày càng hiện đại và tiện lợi cho người mua sắm. Trong đó, có một mô hình kinh doanh hiện nay rất phổ biến và chiếm ưu thế lớn trên thị trường, đó là E-commerce. Vậy E-commerce là gì? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

E-commerce là gì?

E-commerce nghĩa là Thương mại điện tử, là hoạt động giao dịch hàng hóa và dịch vụ trên Internet. Mô hình này cho phép người bán là công ty, cá nhân thực hiện kinh doanh qua các mạng điện tử. Khách hàng truy cập trang web hoặc ứng dụng của sàn thương mại điện tử và thực hiện mua sắm sản phẩm. Sau khi nhận được đơn đặt hàng cùng đầy đủ thông tin cần thiết, bên bán sẽ vận chuyển hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ theo đơn. E-commerce giúp các công ty mới khởi nghiệp, doanh nghiệp nhỏ hoặc các cá nhân có cơ hội tiếp cận khách hàng trên toàn thế giới.

4 sàn thương mại điện tử lớn ở Việt Nam có thể kể đến là Shopee, Lazada, Tiki và Tik Tok Shop. Trong đó, Tik Tok Shop chỉ mới được ra mắt vào giữa năm 2021 nhưng có được nhiều tính năng nổi bật cùng sự ưa chuộng từ giới trẻ đã đạt tốc độ tăng trưởng kỷ lục.

Các loại hình E-commerce

E-commerce có nhiều hình thức khác nhau vì có rất nhiều cách khác nhau để mua sắm trên trang web. Một số loại hình E-commerce phổ biến có thể kể đến như:

  • B2C – Business To Consumer: Giao dịch thương mại giữa doanh nghiệp tới người tiêu dùng cuối cùng.
  • B2B – Business To Business: Giao dịch thương mại giữa các doanh nghiệp. Ví dụ như giữa nhà sản xuất với người bán lẻ.
  • C2B – Consumer To Business: Người tiêu dùng tạo ra giá trị và bán chúng lại cho doanh nghiệp.
  • C2C – Consumer To Consumer: Người tiêu dùng bán cho người tiêu dùng khác. Các doanh nghiệp tạo ra thị trường trực tuyến kết nối người tiêu dùng.
  • B2G – Business To Government: Doanh nghiệp bán cho chính phủ hoặc cơ quan chính phủ. Đây là một dạng của B2B.
  • C2G – Consumer To Government: Người tiêu dùng bán cho chính phủ hoặc cơ quan chính phủ.
  • G2B – Government To Business: Chính phủ hoặc cơ quan chính phủ bán cho doanh nghiệp với mục đích cung cấp thông tin và tư vấn doanh nghiệp.
  • G2C – Government To Citizen: Chính phủ hoặc cơ quan chính phủ bán cho người tiêu dùng. Đây cũng là sự truyền thông giữa chính phủ với khu vực tư nhân hay công dân của mình.

Những lợi thế của E-commerce

Hiện nay, E-commerce được sử dụng rộng rãi đến thế bởi nó có nhiều lợi thế lớn. Sau đây là một số lợi ích hàng đầu khi doanh nghiệp, cá nhân dùng E-commerce:

  • Là xu hướng hiện nay, đang phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ.
  • Phạm vi tiếp cận khách hàng tiềm năng trên toàn cầu.
  • Cung cấp sự tiện lợi cho khách hàng khi mua sắm bởi cách đặt hàng dễ dàng.
  • Tối ưu các chi phí vận hành.
  • Ngày càng nhiều hình thức thanh toán được áp dụng.
  • Tiết kiệm thời gian mua sắm cho khách hàng.
  • Nhờ vào trang web, các doanh nghiệp có thể cung cấp thêm cho khách hàng lượng thông tin bổ ích.
  • Không giới hạn thời gian mua sắm của khách hàng.

Những lưu ý về E-commerce

Dù là mô hình kinh doanh nào, được ưa chuộng đến đâu thì chúng cũng sẽ có một số hạn chế, E-commerce cũng thế. Sau đây là một số lưu ý về E-commerce dành cho doanh nghiệp, cá nhân.

Hạn chế tương tác với khách hàng

Đối với một số loại sản phẩm hay dịch vụ, sự tương tác trực tiếp giữa doanh nghiệp với khách hàng thực sự rất quan trọng vì nó giúp bạn hiểu rõ khách hàng cần gì, đồng thời bạn có thể chăm sóc khách hàng tốt hơn. Điều này có thể là thách thức đối với E-commerce.

Những khó khăn về mặt kỹ thuật

Khi thực hiện giao dịch mua bán thông qua Internet có thể xảy ra các sự cố như lỗi trang web, lỗi ổ cứng, trục trặc trong chuỗi cung ứng, thời gian giao hàng đến khách hàng bị trễ… Các doanh nghiệp, cá nhân phải đưa ra giải pháp nhanh chóng và có những biện pháp phòng ngừa. Ngoài ra, thường xuyên sao lưu dữ liệu cũng là một bước rất quan trọng mà các doanh nghiệp, cá nhân cần lưu ý.

Việc bảo mật dữ liệu

Khách hàng ngày càng cảnh giác về cách thông tin cá nhân của họ được lưu trữ và chia sẻ như thế nào. Muốn xây dựng lòng tin ở khách hàng, các doanh nghiệp, cá nhân phải có chính sách bảo mật an toàn và cung cấp chi tiết cho khách hàng. Như thế, khách hàng sẽ cảm thấy an tâm và doanh nghiệp của bạn cũng thể hiện được tính minh bạch, chuyên nghiệp.

Vấn đề vận chuyển quy mô lớn

Tìm hiểu quy định và quy trình vận chuyển của sàn thương mại điện tử bạn sử dụng hoặc tìm cho mình một đơn vị vận chuyển uy tín. Một khi hoạt động kinh doanh của bạn phát triển, việc vận chuyển hàng hóa đến khách hàng sẽ có nhiều vấn đề phát sinh hơn. Hãy đảm bảo rằng quy trình vận chuyển của họ phù hợp và an toàn cho sản phẩm mà bạn đang kinh doanh.

Trên đây là bài viết về E-commerce là gì cùng các loại hình E-commerce, ưu điểm và những điều lưu ý khi bắt đầu áp dụng mô hình kinh doanh này. Hy vọng bài viết đem lại cho bạn nhiều thông tin bổ ích mà bạn đang tìm kiếm.

Director Là Gì? Vai Trò Và Yếu Tố Để Trở Thành Director Là Gì?

Director là một chức vụ quan trọng và không thể thiếu ở các doanh nghiệp trong mọi lĩnh vực. Vậy Director là gì, công việc và trách nhiệm của họ gồm những gì? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Director là gì?

Director hay còn gọi là Giám đốc, là người chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động của công ty, theo chiến lược tổng thể của hội đồng quản trị. Director chỉ đạo và kiểm soát các hoạt động của công ty, đồng thời đưa ra những định hướng chiến lược, chỉ dẫn cho nhân viên, đội nhóm cấp dưới để đảm bảo công ty đạt được sứ mệnh và mục tiêu đã đề ra. Director là một nhà lãnh đạo, mang nhiều trọng trách trong công ty, những đi kèm là được hưởng mức lương cao và nhiều đãi ngộ hơn các vị trí khác trong công ty.

Managing Director là giám đốc điều hành, người trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty. Managing Director báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, hiệu quả chiến lược cho Chủ tịch công ty, các cổ đông trong hội đồng quản trị hoặc những vị trí cấp cao khác.

Trách nhiệm của Director gồm những gì?

Tùy theo lĩnh vực của mỗi doanh nghiệp mà các vị trí Director sẽ có những công việc và vai trò khác nhau. Nhìn chung, các Director phải xử lý khối lượng công việc lớn và thường xuyên đưa ra những quyết định mang hướng chỉ đạo cho đội nhóm phía dưới. Một số công việc của Director có thể kể đến như:

  • Nghiên cứu, xây dựng chiến lược kinh doanh và đề xuất các phương pháp thực hiện.
  • Đánh giá hiệu suất, hiệu quả làm việc của các cấp quản lý.
  • Chuẩn bị, xem xét kế hoạch kinh doanh, ngân sách và lịch trình.
  • Cung cấp cho các nhà quản lý nguồn lực họ cần.
  • Đảm bảo quản lý, nhân viên tuân thủ quy định của công ty và pháp luật.
  • Xây dựng, quản lý quan hệ với cổ đông.
  • Giám sát hiệu suất tổng thể của bộ phận phụ trách.
  • Trao đổi, báo cáo kết quả hoạt động cho chủ tịch và hội đồng quản trị trong các cuộc họp.
  • Tìm hiểu và hiểu rõ xung đột giữa các đội nhóm nội bộ và đưa ra các giải pháp giải quyết phù hợp.

Những yếu tố cần thiết để trở thành Director

Director là một vị trí cấp cao, chính vì thế họ cần là những người có năng lực cao và phong cách làm việc chuyên nghiệp. Sau đây là những yếu tố cơ bản mà mọi Director cần có để làm tốt vai trò của mình:

Khả năng xây dựng chiến lược

Director phải nhận thức được các yếu tố quyết định cơ hội thành công và cả mối đe dọa cho công ty như sự thay đổi trong thị trường, sự phát triển công nghệ, môi trường, cổ đông, quy định công ty và quy định pháp luật… Đồng thời, Director phải hiểu rõ điểm mạnh, yếu và mục tiêu của công ty mình. Từ đó, họ đưa ra các đường lối thông minh để thực hiện hoạt động kinh doanh.

Tầm nhìn xa và khả năng sáng tạo

Tầm nhìn xa giúp Director hình dung được xu hướng trong thị trường và tình trạng của công ty trong tương lai. Sự sáng tạo giúp Director đưa ra giải pháp linh động, hợp lý và chấp thuận những ý tưởng mới nhưng hiệu quả từ nhân viên của mình.

Khả năng ra quyết định

Director là một nhà lãnh đạo nên cần có yếu tố quyết đoán trong công việc. Họ cần sẵn sàng đưa ra các quyết định một cách nhanh chóng và chính xác. Để làm được điều này, Director cần đồng thời có khả năng phản biện, đưa ra các lập luận, giả định, phán đoán thách thức khi thảo luận.

Khả năng phân tích và sử dụng thông tin

Director xác định thông tin đủ chi tiết, đáng tin cậy khi thực hiện chiến lược hay các hoạt động kinh doanh. Tiếp nhận, phân tích thông tin và thống kê chính xác, hiểu nguồn gốc và đưa ra các diễn dãi hợp lý. Cuối cùng là xác định các vấn đề và tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến các vấn đề đó.

Kỹ năng giao tiếp tuyệt vời

Công việc của Director đòi hỏi phải giao tiếp thường xuyên bằng cả lời nói và văn bản. Sở hữu lối nói chuyện lưu loát, rõ ràng và tinh tế sẽ giúp Director không chỉ truyền đạt thông tin, ý tưởng chính xác mà còn xây dựng các mối quan hệ lâu dài. Ngoài ra, Director cần biết lắng nghe để biết khách hàng cần gì và để thấu hiểu nhân viên của mình.

Tính linh hoạt

Là một nhà lãnh đạo cấp cao, Director sẽ thường xuyên gặp những trường hợp bất ngờ cần xử lý nhanh chóng. Tính linh hoạt kết hợp với kiến thức chuyên môn sẽ giúp Director đưa ra những quyết định giải quyết vấn đề nhanh và hiệu quả. Tùy theo tính chất công việc trong lĩnh vực mà Director phải thường xuyên đưa ra các chiến lược mới thích ứng với tình hình của công ty và thị trường.

Phân biệt Director và CEO

CEO là từ viết tắt của Chief Executive Officer, nghĩa là Tổng giám đốc điều hành. Đây là chức vụ điều hành cao nhất của một tập đoàn, tổ chức và có vai trò tổng điều hành hoạt động, quyết định sự thành bại của tập đoàn, tổ chức ấy. Có thể thấy, chức vụ CEO cao hơn Director. Hai vị trí này đều có nhiệm vụ điều hành tổ chức, đưa ra các quyết định trong hoạt động kinh doanh nhưng CEO mang nhiều trọng trách hơn Director.

Trên đây là bài viết về Director là gì và vai trò, yếu tổ để trở thành  Director. Hy vọng bài viết đem lại cho bạn đọc nhiều thông tin bổ ích mà bạn đang tìm kiếm.

Resume Là Gì? Định Nghĩa Và Ứng Dụng

Việc tìm cho mình một công việc ưng ý không phải là một điều dễ dàng. Hiện nay, để có cơ hội được phỏng vấn ở vị trí mà mình mong muốn, các ứng viên phải tạo ấn tượng tốt cho nhân sự ngay từ vòng nộp đơn ứng tuyển trực tuyến. Để làm được điều này, Resume là một trong những “vũ khí” quan trọng mà mọi ứng viên cần đầu tư kỹ lưỡng. Vậy Resume là gì? Resume có tầm quan trọng như thế nào trong hồ sơ ứng tuyển? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Resume là gì?

Resume là một tài liệu trình bày nền tảng chuyên môn và các kỹ năng liên quan của một cá nhân. Những ứng viên quan tâm đến việc tìm kiếm một công việc mới, phù hợp thì cần làm Resume. Tài liệu này tập trung xoay quanh các chi tiết như quá trình học tập, kinh nghiệm, khả năng xử lý công việc, người giới thiệu… của ứng viên. Ứng viên có thể nộp Resume qua các trang web tuyển dụng, trang web chính thức của công ty, trang mạng xã hội chính thực hoặc nộp trực tiếp.

Tầm quan trọng của Resume

Resume là công cụ đầu tiên giúp ứng viên gây ấn tượng với nhà tuyển dụng. Đây là một trong những yếu tố quan trọng nhất mà ứng viên cần đầu tư trong quá trình nộp đơn ứng tuyển.

Các ứng viên dùng Resume để tiếp thị bản thân với nhà tuyển dụng từ đó nâng cao cơ hội được mời tham dự buổi phỏng vấn trao đổi trực tiếp. Resume cho phép ứng viên thể hiện kỹ năng, nền tảng và trình độ học vấn của bản thân bằng văn bản theo cách riêng, giúp nhà tuyển dụng dễ nhận thấy kinh nghiệm của ứng viên đóng góp được như thế nào cho sự phát triển của công ty. Hơn nữa, cũng nhờ Resume mà nhà tuyển dụng thực hiện loại các ứng viên không phù hợp hay không đạt yêu cầu nhanh hơn, thuận tiện hơn.

Resume bao gồm những gì?

Có thể Resume đã là một thuật ngữ quen thuộc với nhiều người nhưng không phải ai cũng biết làm Resume sao cho đầy đủ và chuyên nghiệp. Sau đây là những thông tin cơ bản và quan trọng mà mọi Resume phải bao gồm.

Thông tin liên lạc

Thông tin liên lạc là điều cơ bản và quan trọng nhất mà mọi ứng viên có trong Resume của mình. Thông tin liên lạc gồm họ tên, số điện thoại, địa chỉ email và địa chỉ nhà nên được đặt ở đầu trang tài liệu để nhà tuyển dụng có thể dễ dàng xác định thông tin của ứng viên và liên lạc khi cần thiết. Ở mục này, các ứng viên nên để phông chữ lớn hơn phần nội dung, có thể dùng thêm đường kẻ ngang hoặc đổi màu sắc khác để thông tin được nổi bật.

Summary

Đây là một phần khá quan trọng nhưng thường bị nhiều ứng viên bỏ qua. Thông thường, nhà tuyển dụng sẽ nhận được rất nhiều đơn ứng tuyển. Một đoạn văn ngắn thể hiện những điểm nổi bật nhất sẽ giúp ứng viên giữ chân nhà tuyển dụng ở lại tiếp tục xem xét hồ sơ của mình. Các ứng viên nên lưu ý viết thật ngắn gọn nhưng đủ thể hiện kinh nghiệm, kỹ năng hay có thể là mục tiêu nghề nghiệp. Phần này nên đặt ở gần đầu tài liệu, ngay dưới phần thông tin giới thiệu.

Trình độ học vấn

Phần trình độ học vấn trong Resume bao gồm các bằng cấp ứng viên có được sắp xếp thứ tự theo thời gian. Ứng viên nên viết đầy đủ tên trường, địa điểm của trường và khoảng thời gian học hoặc ngày tốt nghiệp. Nếu ứng viên sở hữu điểm số cao hay loại giỏi, xuất sắc thì có thể thêm vào để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng.

Kinh nghiệm làm việc

Đây là phần ứng viên liệt kê kinh nghiệm làm việc theo trình tự thời gian, chúng bao gồm công việc từng làm và công việc hiện tại, thực tập hay những buổi tình nguyện, dự án tham gia tại trường học. Ứng viên nên viết cụ thể vị trí công việc, tên công ty và khoảng thời gian làm công việc đó. Bên dưới mỗi vị trí là các nhiệm vụ, thành tích và kỹ năng đạt được sau công việc đó.

Kỹ năng

Để Resume mang tính thuyết phục hơn, ứng viên có thể thêm phần kỹ năng cứng và kỹ năng mềm có liên quan đến vị trí công việc đang ứng tuyển. Kỹ năng cứng là những kiến thức bản thân có được qua việc thực hành, trải nghiệm mang tính chuyên môn, kỹ thuật như khả năng đọc phần mềm, kỹ năng tin học, thiết kế, kỹ năng về cơ khí… Trong đó, kỹ năng mềm là các kỹ năng bản thân phát triển theo bản năng như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tư duy phản biện, kỹ năng quản lý thời gian…

Sự khác biệt giữa CV và Resume là gì?

CV và Resume là hai khái niệm khác nhau mà rất nhiều người lầm tưởng chúng là một bởi chúng đều có công dụng thể hiện thông tin, tóm tắt về một cá nhân. Tuy nhiên, CV và Resume có một số khác biệt nhất định.

Resume thường được sử dụng với mục đích ứng tuyển việc làm, trong khi đó, CV ngoài dùng khi xin việc thì có thể áp dụng trong môi trường đại học với mục đích học tập, nghiên cứu. Về độ dài, Resume thường được viết ngắn gọn, trình bày trên một trang giấy A4 còn CV thì có thể dài hơn, có thể từ 1 đến 3 trang A4 tùy theo nhu cầu của từng người.

Trên đây là bài viết về Resume là gì. Hy vọng bài viết đem lại cho bạn những thông tin bổ ích và cần thiết cho con đường sự nghiệp của bạn.

Câu hỏi phỏng vấn nhân viên chăm sóc khách hàng thường gặp nhất?

Công việc chăm sóc khách hàng hiện nay khá phổ biến và đòi hỏi phải có những kỹ năng làm việc. Do vậy, khi phỏng vấn nhà tuyển dụng sẽ tập trung các câu liên quan đến khách hàng và đôi khi là có những tình huống giả định đòi hỏi ứng viên đưa ra hướng giải quyết.

Bất kể khi tham gia phỏng vấn công việc nào bạn cũng phải trải qua quá trình trả lời câu hỏi mà nhà tuyển dụng đưa ra. Tương tự công việc nhân viên chăm sóc khách hàng cũng thế, sẽ có những câu hỏi phỏng vấn nhân viên chăm sóc khách hàng liên quan đến nghiệp vụ bán hàng. Và những câu nào là thường gặp nhất?

Những câu hỏi thể hiện sự hiểu biết về vị trí ứng tuyển

Bắt đầu buổi phỏng vấn là những lời giới thiệu bản thân, sau đó bạn sẽ đối diện với rất nhiều câu hỏi liên quan. Đầu tiên, là những câu liên quan đến sự hiểu biết về công việc này như sau:

Bạn biết gì về CSKH?: Hiển nhiên nhà tuyển dụng sẽ hỏi câu này bởi họ muốn biết sự yêu thích và mức độ quan tâm của bạn đến công việc. Hãy trả lời ngắn gọn và đầy đủ thông tin như: “Theo tôi, CSKH là công việc hỗ trợ khách hàng giải quyết các thắc mắc và đáp ứng nhu cầu của họ bằng thái độ thân thiện nhất. Và để làm được điều này thì tôi phải lắng nghe và tìm hiểu nguyện vọng của họ, từ đó đưa ra hướng giải quyết vấn đề mà họ đang mắc phải”.

Bạn có từng trải qua công việc CSKH hay chưa?: Câu hỏi này được chia thành 2 dạng: Có kinh nghiệm và chưa có kinh nghiệm. Nếu chưa có kinh nghiệm câu trả lời cũng sẽ đơn giản hơn rất nhiều, chẳng hạn: “Tôi có khả năng CSKH trên các phương tiện truyền thông và tôi tự tin với các cuộc gọi CSKH”. Hoặc đối với những người có kinh nghiệm làm việc thì có thể nêu: “Tôi có khả năng sử dụng công cụ quản lí và chăm sóc khách hàng (kể tên một số phần mềm). Bên cạnh đó, tôi còn tìm hiểu một số công cụ hỗ trợ khác để phục vụ cho công việc”.

Bạn hiểu gì về dịch vụ và sản phẩm của công ty?: Để trả lời cho câu hỏi này, trước tiên bạn hãy tìm hiểu về dịch vụ và các sản phẩm của công ty. Sau đó thẳng thắn với những gì mà bạn biết như: “Tôi nhận thấy sản phẩm có những ưu điểm(Kể tên một vài ưu điểm nổi bật) và đối tượng khách hàng mà sản phẩm hướng đến(Nhóm đối tượng khách hàng). Tôi hi vọng sẽ có cơ hội tham gia để hiểu rõ nhiều hơn về sản phẩm”.

Những câu hỏi thể hiện khả năng giao tiếp

Bạn nghĩ như thế nào về tinh thần hợp tác trong công việc?: Công việc CSKH luôn cần sự hợp tác liên tục giữa các đội nhóm để xây dựng chiến lược bán hàng. Do vậy, câu trả lời duy nhất trong trường hợp này mà bạn có thể đề cập như: “Tôi đề cao tinh thần làm việc nhóm bởi công việc bán hàng luôn cần sự hỗ trợ nhau kịp thời và có sự liên kết giữa các bộ phận. Bên cạnh đó, mọi người còn có thể chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm để học hỏi lẫn nhau”.

Bạn có phải là người thích giao tiếp?: Đây là kỹ năng quan trọng để trở thành một nhân viên CSKH. Vì thế, câu trả lời này cũng sẽ đánh trúng trọng tâm như: “Tôi là người thích giao tiếp và gặp gỡ khách hàng, trong bất kỳ hoàn cảnh nào tôi nghĩ mình vẫn luôn giữ được trạng thái tốt nhất là vui vẻ và thân thiện với họ”.

Bạn nghĩ một nhân viên CSKH cần có những kỹ năng gì?: Bạn có thể tìm hiểu các kỹ năng liên quan đến CSKH để trả lời câu hỏi này, nhưng bạn có thể nêu ngắn gọn tập trung vào các vấn đề như: “Tôi nghĩ công việc này yêu cầu chúng ta phải hiểu rõ tâm lý khách hàng, xây dựng lòng tin với họ và dù bất kỳ hoàn cảnh nào chúng ta phải luôn thân thiện, hòa đồng. Đặc biệt, là cần có khả năng xử lý tình huống linh hoạt và nhanh nhẹn”.

Những câu hỏi thể hiện kỹ năng giải quyết vấn đề

Nếu gặp những tình huống không thể giải quyết thì bạn làm thế nào?: Dù bạn có được đào tạo chuyên môn sâu trong việc CSKH thì đôi khi có những tình huống nan giải. Nhà tuyển dụng hoàn toàn hiểu rõ vấn đề này nên chúng ta có thể tự tin trả lời rằng: “Tôi nghĩ nếu có những vấn đề vượt ngoài sức của mình thì tôi sẽ nhờ đồng nghiệp hỗ trợ hoặc hỏi ý kiến cấp trên để giải quyết tốt nhất”.

Nếu gặp khách hàng khó tính bạn sẽ làm thế nào để thuyết phục họ?: Với câu hỏi này nhà tuyển dụng mong mỏi nhất là thái độ phục vụ của bạn khi gặp những khách hàng khó tính. Thế nên, bạn có thể đưa ra cách giải quyết an toàn nhất như: “Nếu khách hàng cảm thấy không hài lòng về sản phẩm hoặc muốn hoàn trả thì trước tiên tôi nghĩ là mình sẽ xin lỗi vì những sự cố sản phẩm. Sau đó, thuyết phục khách hàng xem qua các sản phẩm khác và lựa chọn một món quà tặng thích hợp để làm họ hài lòng”.

Trên đây là những câu hỏi phỏng vấn nhân viên chăm sóc khách hàng mà các bạn có thể gặp phải. Ngoài ra, còn có những vấn đề liên quan mà mọi người nên tham khảo để có thêm thông tin bổ sung trong lúc trình bày.

Chuyên viên là gì? Tiêu chuẩn của ngạch chuyên viên

Chuyên viên là vị trí công việc mang tính chuyên môn được tuyển dụng theo nhu cầu công việc ở các đơn vị cơ quan Nhà nước. Họ là những người có nghiệp vụ chuyên môn sâu trong lĩnh vực phụ trách và thực hiện các nhiệm vụ riêng biệt.

Hiện nay, có nhiều người vẫn chưa biết chuyên viên là gì, họ chịu trách nhiệm công việc nào trong bộ máy hành chính Nhà nước. Đây là vấn đề cần tìm hiểu cho những ai đang công tác trong  ngành. Và bài viết sau sẽ giúp mọi người giải đáp thắc mắc này. Cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!

Chuyên viên là gì? Vị trí trong bộ máy hành chính Nhà nước

Chuyên viên là công chức thuộc các lĩnh vực ngành nghề như: Y khoa, luật, kiến trúc, quân đội, kế toán, giáo dục, công nghệ, nhân viên xã hội… tại đơn vị hành chính Nhà nước từ cấp huyện trở lên. Họ có chuyên môn nghiệp vụ cao trong việc thực hiện các chính sách theo ngành trong hệ thống quản lý Nhà nước và quản lý sự nghiệp dưới vai trò là người tham mưu, tổng hợp và triển khai thực hiện.

Trong bộ máy quản lý hành chính nước ta, ở các chức danh như: Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên được phân thành từng ngạch tương đương với năng lực và nghiệp vụ cùng với mức lương khác nhau. Cụ thể được chia thành 5 ngạch công chức chính như: Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự, nhân viên.

Bậc lương ở ngạch chuyên viên bao gồm 9 bậc, người mới bắt đầu với hệ số lương khởi điểm là 2,34 và cao nhất là 4,98. Bậc lương sẽ tăng theo thâm niên và tăng lên các bậc tiếp theo thường 2-3 năm 1 lần. Thời gian công tác từ 6 năm, tùy vào năng lực và yêu cầu của đơn vị mà được đề xuất thi lên ngạch chuyên viên chính. 

Tiêu chuẩn để trở thành chuyên viên

Để được công nhận là chuyên viên, chúng ta cần đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá, bao gồm các yêu tố theo quy định như:

Về phẩm chất đạo đức: Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với Đảng và Nhà nước, bảo vệ lợi ích của đất nước và người dân. Thực hiện nghĩa vụ của mình, tuân thủ pháp luật nhà nước. Tận tụy với công việc, có trách nhiệm và đáp ứng các tiêu chí sau: Trung thực, liêm khiết, công bằng, gương mẫu và giữ đúng chuẩn mực trong phục vụ nhân dân. Giữ lối sống lành mạnh và thường xuyên học tập, rèn luyện để nâng cao chuyên môn.

Về chuyên môn – nghiệp vụ: Nắm rõ các chính sách và quy định của pháp luật, hệ thống chính trị thuộc các ngành, lĩnh vực quản lý. Hiểu rõ đối tượng quản lý, các nguyên tắc và các cơ chế quản lý trong phạm vi nghiệp vụ. Có kiến thức trong việc xây dựng các kế hoạch, có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình đề án do mình thực hiện. Đưa ra những phương pháp nghiên cứu, các đề xuất và cải tiến nghiệp vụ thực hiện. Có kiến thức thực tiễn, các lĩnh vực liên quan và xu hướng phát triển của ngành.

Về các chứng chỉ: Yêu cầu cần có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 thuộc khung ngoại ngữ Việt Nam theo quy định. Đối với một số vị trí yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc thì yêu cầu có chứng chỉ tiếng dân tộc. Có Chứng chỉ ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Bộ thông tin và truyền thông.

Lưu ý: Theo quy định dự thi nâng ngạch thì chuyên viên phải có thời gian ở vị trí ngạch cán sự tối thiểu là 3 năm. Nếu đang ở ngạch nhân viên thì thời gian giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương ít nhất là 5 năm.

Chuyên viên thực hiện các nhiệm vụ nào?

Chuyên viên có trách nhiệm thực hiện các công việc thuộc các ngành, lĩnh vực trong quản lý nhà nước bao gồm: Xây dựng các kế hoạch, quy hoạch và triển khai các nhiệm vụ, xây dựng các cơ chế, các quyết định theo quy định. Giải quyết các vấn đề theo thẩm quyền, tham mưu trình cho cấp thẩm quyền, phối hợp với đồng nghiệp để thực hiện các công việc.

Thu thập thông tin, thống kê và quản lý hồ sơ, các tư liệu, số liệu và thực hiện việc kiểm tra chặt chẽ. Theo dõi, hướng dẫn và đôn đốc trong việc đề xuất các biện pháp thực hiện các quy định. Chủ động phối hợp với các đơn vị và các đồng ghiệp liên quan để triển khai công việc, làm đúng với trách nhiệm được giao trong phạm vi thẩm quyền.

Tổng hợp các tình hình công việc để phân tích, đánh giá và tổng hợp làm báo cáo cho cấp trên. Đồng thời tập hợp các ý kiến phản ánh từ người dân liên quan đến lĩnh vực được giao. Khi được cấp trên giao nhiệm vụ các chuyên viên có trách nhiệm trực tiếp thi hành.

Trên đây là những thông tin cơ bản để biết chuyên viên là gì. Hi vọng với phần trình bày này đã giúp chúng ta giải đáp hết mọi thắc mắc. Và để hiểu sâu hơn mọi người có thể tìm các tài liệu liên quan phục vụ cho công việc của mình.

Receivable accountant là gì?Thực hiện công việc nào?

Việc quản lý tài chính – kế toán trong doanh nghiệp chia làm nhiều bộ phận khác nhau với những chức danh cụ thể. Trong đó, receivable accountant thực hiện các khoản thu đối với những khách hàng chưa thanh toán các dịch vụ cho doanh nghiệp.

Một thuật ngữ thường xuyên được biết đến trong doanh nghiệp với tên gọi receivable accountant, đây là một vị trí công việc thực hiện các việc tính toán. Nhưng cụ thể receivable accountant là gì? Họ thực hiện công việc nào? Chúng ta hãy cùng giải đáp các câu hỏi này trong bài chia sẻ sau nhé!

Receivable accountant là gì? Tầm quan trọng trong doanh nghiệp

Receivable accountant là kế toán công nợ, họ thực hiện việc quản lý, theo dõi và thu nợ mà khách hàng chưa thanh toán đối với việc mua các sản phẩm, dịch vụ từ doanh nghiệp. Việc bán hàng này thường xuyên được sử dụng tại nhiều doanh nghiệp dưới hình thức trả chậm. Có tính pháp lý trong việc thực hiện bởi được xem là một phần tài sản của doanh nghiệp chưa thu hồi. Các khoản thường thu ở dạng tín dụng trong thời gian ngắn hạn vài ngày cho đến 1 năm.

Receivable accountant có vai trò giúp doanh nghiệp phân tích doanh số bán hàng  và dựa trên các định kỳ phải thu sẽ giúp đo lường thời gian thu tiền trung bình cho các khoản thu của doanh nghiệp. Đồng thời đây cũng thước đo giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ cân bằng các khoản phải thu và phải trả. Từ đó, đo lường được doanh thu thực chất sau mỗi kỳ kế toán để đảm bảo sự cân đối.

Bên cạnh đó, payable accountant cũng là một thuật ngữ có mối quan hệ mật thiết với receivable accountant và được hiểu là kế toán thu chi. Họ thực hiện việc thanh toán các khoản nợ phải trả. Đồng thời chịu trách nhiệm kiểm soát các hoạt động thu ngân và quản lý tiền mặt.

Receivable accountant có nhiệm vụ gì?

Nhận hợp đồng từ các bộ phận, thực hiện các việc như: Kiểm tra nội dung, thêm mã và sửa mã khách hàng, nhà cung cấp, thêm mã hợp đồng vào phần mềm quản lý. Receivable accountant có trách nhiệm thực hiện việc xác nhận: Công nợ với khách hàng, hóa đơn bán hàng, các chứng từ thanh toán. Kiểm tra công nợ dựa trên hợp đồng đã ký kết bao gồm: Kiểm tra giá trị hàng, hạn mức tín dụng, thời hạn thanh toán, số lượng hàng, chủng loại, phụ kiện, giá bán, công nợ phát sinh…

Theo dõi tình hình thực hiện hợp đồng mua hàng trong và ngoài nước từ các bộ phận, thường xuyên liên kết với các bộ phận để quản lý hợp đồng. Đồng thời theo dõi việc thanh toán của khách hàng, tham gia thu hồi nợ, đôn đốc các khoản nợ khó đòi, đã quá hạn.

Chịu trách nhiệm chuyển công nợ hàng hóa, dịch vụ ở các chi nhánh và xác nhận công nợ định kỳ. Điều chỉnh tỷ giá và điều chỉnh các vấn đề liên quan giữa các bộ phận hay khách hàng, nhà cung cấp. Thực hiện việc kiểm tra số liệu công nợ của khách hàng, nhà cung cấp để lập biên bản xác nhận, công nợ tạm ứng của cán bộ.

Lập thông báo các khoản nợ thanh toán. Lập báo cáo công nợ và báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng, các thông tin liên quan.

Việc quản lý các khoản thu thực hiện như thế nào?

Để đảm bảo việc quản lý các khoản tính toán trong doanh nghiệp chính xác, kế toán cần thực hiện các việc làm sau:

Lập bảng theo dõi: Có thể lập bảng theo dõi bằng phần mềm excel hoặc các phần mềm chuyên dụng. Nhờ đó mà dễ dàng theo dõi chính xác việc cập nhật những phát sinh liên quan đến công nợ dựa vào các thông tin trên hợp đồng, các phiếu thu-chi, các khoản chiết khấu… Đồng thời để tránh thất thoát cho doanh nghiệp cần tuân thủ các trình tự thu hồi nợ bao gồm: Kiểm soát và luân chuyển chứng từ, thanh toán…

Duy trì mối quan hệ với khách hàng: Việc tạo mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng sẽ giúp việc thu nợ dễ dàng hơn. Các kế toán sẽ thuận tiện trong việc thông báo các điều kiện chiết khấu, chi tiết các sản phẩm và các chứng từ liên quan. Bên cạnh đó, mối quan hệ giữa kế toán với các bộ phận như: Kinh doanh, nhân sự có vai trò quan trọng trong việc đối chiếu thu-chi.

Gửi hóa đơn và chứng từ thanh toán: Việc gửi các chứng từ nhanh hay chậm có ảnh hưởng đến việc thanh toán của khách hàng. Những sai sót trong việc thông báo đến khách hàng thường xuyên xảy ra nên kế toán có trách nhiệm kiểm tra lại giao dịch bằng cách gọi điện, gửi tin nhắn hay xác nhận mail.

Nhắc nhở việc thu nợ: Kế toán có trách nhiệm gọi điện thoại để nhắc nhở các đối tác nhằm đảm bảo thanh toán đúng hạn và không làm ảnh hướng đến mối quan hệ hợp tác đôi bên. Việc thực hiện cuộc gọi cần chủ động bằng điện thọai cố định của doanh nghiệp.

Những thông tin chia sẻ được nêu hi vọng giúp mọi người hiểu rõ receivable accountant là gì. Qua đó, chúng ta còn biết đây là vị trí công việc mang nhiều cơ hội việc làm với mức lương hấp dẫn, đáng để các bạn lựa chọn.

Có nên học quản trị kinh doanh? Thực trạng ngành học hiện nay ra sao?

Quản trị kinh doanh là một ngành hấp dẫn về nhiều mặt khiến không ít các sinh viên quyết định theo học. Do vậy, nhiều người cũng không khỏi những lo lắng bởi vấn đề việc làm và họ băn khoăn không biết học quản trị kinh doanh ra làm gì.

Ngành Quản trị kinh doanh nổi lên trong những năm gần đây khá rõ ràng vì tỷ lệ các bạn đăng ký theo học chiếm con số khá lớn. Nhưng lại có những ý kiến cho rằng không nên học quản trị kinh doanh ở bậc đại học, nhận định này đã làm không ít người lung lay và gây hoang mang. Từ đó, mọi người đặt ra câu hỏi liệu rằng có nên học quản trị kinh doanh hay không?

Những thông tin về ngành Quản trị kinh doanh

Ngành Quản trị kinh doanh là một ngành đào tạo các vấn đề liên quan đến kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó, các bạn sẽ phân tích các chiến lược kinh doanh, các hoạt động và các hướng tính toán để phát triển doanh nghiệp. Không chỉ là mang tính lý thuyết mà người học cần có những hiểu biết từ thực tiễn, đặc biệt là hiểu về marketing.

Ngành học khá rộng bao gồm những chuyên ngành quản trị như: Doanh nghiệp, ngoại thương, nhân sự, du lịch – khách sạn… Khi theo học, sinh viên sẽ nắm được các kiến thức cơ bản về kinh tế như: Lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng các chiến lược, marketing sản phẩm, nghiên cứu thị trường… Bên cạnh đó, là đào tạo các kỹ năng như: Tiếng Anh, tin học… và các kỹ năng khác phục vụ cho công việc.

Không phủ nhận ngành Quản trị kinh doanh mang đến các cơ hội việc làm tại nhiều doanh nghiệp hiện nay. Một số vị trí mà các bạn có thể đảm nhận như: Quản lý nhân sự, Quản trị truyền thông, marketing… Hoặc trở thành chuyên viên tại các phòng ban trong doanh ghiệp. Đặc biệt, là có những cơ hội thăng tiến dành cho những bạn có năng lực để trở thành trưởng nhóm, trưởng bộ phận, khảo sát thị trường, giám đốc điều hành… Một hướng đi khác là tham gia vào công tác giảng dạy hoặc tự khởi nghiệp cho riêng mình.

Ngành Quản trị kinh doanh có những ưu điểm nào?

Sở dĩ có nhiều người lựa chọn ngành Quản trị kinh doanh bởi có nhiều ưu điểm khiến người học không ngần ngại mà dấn thân vào. Chúng ta cùng điểm qua một số ưu điểm thuận lợi như:

Nhiều cơ hội việc làm: Theo thống kê nước ta hiện có đến 20 vạn doanh nghiệp với quy mô vừa và nhỏ, cùng nhiều tập đoàn đầu tư quốc tế tại Việt Nam rải rác từ các thành phố lớn cho đến các vùng quê. Nhờ vậy, người học có nhiều cơ hội việc làm ở những môi trường khác nhau phù hợp với năng lực và nhu cầu của bản thân.

Ngành học năng động: Thị trường kinh doanh là yếu tố không ngừng biến đổi để bắt kịp với nhu cầu của con người, kéo theo đó là sự thay đổi về năng lực chuyên môn. Bởi người làm kinh doanh phải bắt kịp với nhịp độ thị trường nhằm nâng cao kiến thức và bổ sung các kỹ năng cần thiết cho mình ở các giai đoạn nhất định. Do vậy, ngành học luôn cần những tư duy sáng tạo, linh hoạt và nhạy bén với thời cuộc.

Khả năng thăng tiến cao: Tại nhiều doanh nghiệp luôn mở ra cơ hội phát triển dành cho những ai có năng lực thật sự. Bất kể bạn là ai, kinh nghiệm bao lâu nhưng nếu chúng ta có sự cố gắng và nỗ lực tìm tòi học hỏi, bắt kịp với thị trường thì cơ hội thăng tiến là điều dễ dàng. Nhưng trái lại, công việc này lại không phải là mảnh đất màu mỡ cho nhưng ai thích “Dậm chân tại chỗ”.

Thu nhập hấp dẫn: Theo thị trường hiện nay thì mức lương quản trị kinh doanh cho người mới ra trường từ 6-10 triệu tùy vào kinh nghiệm và quy mô doanh nghiệp. Đối với những người có kinh nghiệm mức lương sẽ từ 10-30 triệu, một con số khá cao so với các ngành nghề khác. Ngoài mức lương thì nhân viên kinh doanh còn được thưởng vượt KPI, thưởng từ các dự án.

Tạo sự phát triển xã hội: Bản thân người học nếu có ý thức tự xây dựng doanh nghiệp cho riêng mình thì đây là việc làm tạo ra lợi ích cho xã hội. Bởi thông qua việc phát triển sản xuất, nhà kinh doanh sẽ tạo ra việc làm cho người lao động. Đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế trong sự phát triển chung của đất nước.

Có nên học quản trị kinh doanh?

Theo Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động TP. HCM thì giai đoạn 2015 – 2025, TP.HCM cần 10.800 cử nhân ngành Quản trị kinh doanh. Nếu người học trang bị cho mình những kiến thức chuyên môn vững chắc và vốn ngoại ngữ thông thạo thì khẳng định cơ hội việc làm luôn rộng mở và thăng tiến nhanh.

Tuy nhiên, có những quan điểm cho rằng ngành Quản trị kinh doanh không phải là ngành học lý tưởng cho những ai mới chập chững bước vào đời với mong muốn quản lý cả một doanh nghiệp. Hoặc sẽ là sự mạo hiểm cho những ai muốn tự mình mở công ty riêng và cũng không ai đảm bảo rằng sẽ thành công nhất định. Hơn thế nữa, ngành học dưới con mắt của nhiều người không phải là một cái “nghề” mà chúng ta có thể thực hành thành công ngay lập tức mà đây là ngành học tổng quan trên cơ bản thuộc về lý thuyết.

Do vậy, khi quyết định theo học tùy vào cách nghĩ của mỗi người mà có những lựa chọn phù hợp. Thế nhưng, bất kể ngành học nào cũng cần có thời gian để rèn dũa, khi đã có kinh nghiệm thì các bạn có thể tạo những con đường của riêng mình. Qua đây, chúng ta có thể tự trả lời được câu hỏi: “Có nên học quản trị kinh doanh?”.

Coordinator là gì? Có vai trò gì trong nhà hàng – khách sạn?

Coordinator được hiểu là người đứng đầu các bộ phận để điều phối các công việc thực hiện trong nhà hàng – khách sạn. Mỗi bộ phận sẽ phân chia các vị trí khác nhau với những nhiệm vụ riêng cụ thể như: Event coordinator, sales coordinator, F&B coordinator.

Trong lĩnh vực Nhà hàng  – Khách sạn có vô số các thuật ngữ liên quan, bao gồm coordinator mà chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sau đây để biết coordinator là gì. Qua đây, chúng ta sẽ biết được việc phân loại coordinator và các công việc mà họ thực hiện.

Coordinator là gì? Phân loại các khái niệm liên quan

Coordinator được hiểu là điều phối viên, họ có trách nhiệm quản lý, lập kế hoạch và hướng dẫn ở bộ phận mà họ đứng đầu trong các sự kiện hay hoạt động tại các nhà hàng – khách sạn. Các coordinator được phân loại như sau:

F&B coordinator: Ở vị trí này bạn sẽ đóng vai trò là thư ký cho giám đốc bộ phận ẩm thực, thực hiện các công việc hỗ trợ cho bộ phận ẩm thực.

Sales coordinator: Đây là cụm từ chỉ nhân viên điều phối kinh doanh thuộc bộ phận Sales & Marketing. Họ tham gia vào các hoạt động quảng cáo, bán hàng và có trách nhiệm tìm kiếm khách tiềm năng.

Event coordinator: Được hiểu là điều phối viên tổ chức sự kiện, các event coordinator có mặt thường xuyên trong các tổ chức tiệc cưới, hội nghị. Họ có trách nhiệm quản lý tất cả các công việc ở sự kiện kể cả các nhà cung ứng cho nhà hàng – khách sạn.

Coordinator thực hiện công việc nào?

Theo sự phân loại được nêu trên thì coordinator sẽ thực hiện các nhiệm vụ khác nhau ở mỗi bộ phận trong nhà hàng – khách sạn. Cụ thể như sau:

Marketing coordinator: Có mối quan hệ với sale coordinator trong việc tổ chức, theo dõi và tương tác với các phòng ban thực hiện các dự án. Kiểm tra chất lượng các ấn phẩm giấy và các ấn phẩm điện tử. Thương lượng giá tốt nhất cho nhà hàng – khách sạn và kiểm tra đơn hàng.

F&B coordinator: Thực hiện các công việc hành chính, vận hành hoạt động của các bộ phận. Truyền tải thông tin giữa các bộ phận khác với giám đốc bộ phận ẩm thực. Giải quyết các vấn đề liên quan đến  đơn hàng, các chương trình ưu đãi và khuyến mãi, tham gia đào tạo nhân viên mới. Theo dõi hộp thư điện tử và đóng góp các ý kiến trong các vấn đề liên quan.

Sales coordinator: Mang nhiệm vụ quan trọng là tìm kiếm khách hàng nên sales coordinator cần phải tìm hiểu nhu cầu thị trường kể cả nhu cầu của khách hàng để xây dựng các chiến lược quảng cáo. Trực tiếp giải đáp các thắc mắc, khiếu nại từ khách hàng liên quan đến dịch vụ. Đồng thời tham gia các hoạt động bán hàng, các hoạt động marketing, thực hiện các công việc khác theo yêu cầu.

Event coordinator: Thực hiện các việc lên kế hoạch tổ chức sự kiện bao gồm các vấn đề như: Chi phí sự kiện, thời gian, phương tiện giải trí, chỗ ngồi… Điều phối nhân sự thực hiện và chịu trách nhiệm quản lý tất cả các hoạt động cho buổi tổ chức.

Công việc coordinator cần những yêu cầu nào?

Về bằng cấp yêu cầu các điều phối viên tốt nghiệp các ngành như: Quản lý Nhà hàng – Khách sạn, Ẩm thực, Sự kiện, Dịch vụ… Có kinh nghiệm trong việc quản lý, điều hành, tổ chức và phân phối. Bên cạnh đó, là yêu cầu các ứng viên sử dụng thành thạo tin học văn phòng cụ thể với các phần mềm như: Word, excel, outlook, powerpoint… Đặc biệt, là thành thạo tiếng Anh và có thể trau dồi các ngoại ngữ khác.

Về kiến thức chuyên môn có những yêu cầu cụ thể cho từng vị trí như: Sales coordinator phải có kiến thức về việc bán hàng, tiếp thị và tư vấn. Event coordinator cần có kiến thức về tổ chức sự kiện và triển khai các sự kiện. F&B coordinator phải có kiến thức về ẩm thực, một số công việc văn phòng như: Quản lý hồ sơ, giấy tờ, giám sát…

Về kỹ năng đòi hỏi các ứng viên phải có kỹ năng điều phối mà vấn đề này cần trải nghiệm thực tế thì mới có kinh nghiệm cho mình. Bên cạnh đó, cần có khả năng chịu được áp lực bởi công việc mang tính linh động và có nhiều vấn đề phát sinh. Đồng thời rất cần những người có đầu óc sáng tạo trong việc lên ý tưởng, lập kế hoạch. Điều cuối cùng là các điều phối viên cần tích lũy cho mình các kỹ năng phục vụ khách hàng tốt nhất.

Thế là chúng ta đã cùng nhau giải đáp được câu hỏi coordinator là gì. Đây cũng  là một công việc lý tưởng mang đến những cơ hội thăng tiến tốt. Đặc biệt, sự lựa chọn này càng thích hợp cho những bạn có khả năng giao tiếp, nhanh nhẹn và linh hoạt.